Câu bị động (Passive Voice) là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh, đặc biệt thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và giao tiếp học thuật. Nắm vững cấu trúc này không chỉ giúp bạn hiểu ngữ pháp chuyên sâu mà còn làm cho văn phong tiếng Anh trở nên linh hoạt và trang trọng hơn.
Mục lục
Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh chủ ngữ (người hoặc con vật) phải chịu ảnh hưởng hoặc tác động từ một sự việc khác. Khi bạn chuyển đổi câu sang thể bị động, thì được sử dụng trong câu phải giống với thì ở câu chủ động.
| Câu chủ động (Active Voice) | Câu bị động (Passive Voice) |
| Chủ ngữ (người hoặc vật) thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ: The Beatles wrote “A Hard Day’s Night”. They called off the meeting. |
Chủ ngữ (người hoặc vật) chịu sự tác động của một hành động nào đó.
Ví dụ: → “A Hard Day’s Night” was written by the Beatles. → The meeting was called off. |
Nếu câu chủ động được bắt đầu với chủ ngữ là people, they, everyone, someone, anyone, bạn có thể chuyển thành câu bị động rút gọn những chủ ngữ này.
Someone stole my bicycle yesterday. → My bicycle was stolen yesterday.
Công thức câu bị động trong Tiếng Anh
Đối với thể khẳng định, công thức câu bị động trong Tiếng Anh có cấu trúc chung như sau:
| Câu chủ động | S + Verb + O |
| Câu bị động | S + be + V-ed/p.p + by O |
3. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động
Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động (Passive Voice), bạn có thể làm quen với những bước sau:
Bước 1: Xác định tân ngữ (Object) của câu chủ động → Chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động
Bước 2: Xác định thì (tense) của câu chủ động và chuyển động từ về thể bị động. Đổi động từ thành dạng V3/ed. Với những động từ đã ở sẵn dạng V3/ed thì cứ giữ nguyên.
Bước 3: Đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Thêm tổ hợp “by + tân ngữ”.
Ví dụ:
My mom cleaned the house yesterday
The house was cleaned yesterday by my mom.
Cách nhận biết động từ trong tiếng Anh
Cấu trúc câu bị động ở các thì Tiếng Anh (Tense)
| Thì (Tense) | Thể chủ động | Thể bị động |
| Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + V-ed/p.p |
| Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + V-ed/p.p |
| Hiện tại hoàn thành | S + have/has + V-ed/p.p + O | S + have/has + been + V-ed/p.p |
| Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + V3/-ed |
| Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + V3/-ed |
| Quá khứ hoàn thành | S + had + V3/-ed + O | S + had + been + V3/-ed |
| Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + V3/-ed |
| Tương lai hoàn thành | S + will + have + V3/-ed + O | S + will + have + been + V3/-ed |
| Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + V3/-ed |
| Modal verbs
|
S + modal verb + V-inf + O | S + modal verb + be + V3 |
Bí Quyết Nhận Dạng Câu Bị Động Trong Part 5 & 6
Mục tiêu chính trong TOEIC là xác định nhanh cần dùng câu chủ động (Active) hay bị động (Passive).
Để chọn giữa Chủ động và Bị động, hãy nhìn vào danh từ ngay sau chỗ trống:
| Tình huống | Cấu trúc được chọn | Ví dụ (Điền vào chỗ trống) |
| Có Tân ngữ rõ ràng (O) | Đa phần là câu chủ Động (Active Voice) | The team completed the project yesterday. |
| KHÔNG có Tân ngữ (hoặc tân ngữ là giới từ) | Đa phầnBị Động (Passive Voice) | The project was completed yesterday. |
Bài tập câu bị động có đáp án
- The security guard is checking all the visitors’ bags now.
- My sister has painted this portrait for our mother.
- The company built a new factory in the industrial zone last year.
- The teacher promised the students an easy quiz.
- A famous designer will create the costumes for the show.
- The staff always keep the meeting room clean.
- Somebody must have sent the final contract yesterday.
- They were discussing the merger details when I walked in.
- Mr. Jones taught us advanced marketing strategies.
- We should announce the election results before noon.
Tìm hiểu các khóa học TOEIC tại đây
Đáp án
1. The security guard is checking all the visitors’ bags now. (Hiện tại Tiếp diễn)
- All the visitors’ bags are being checked by the security guard now.
2. My sister has painted this portrait for our mother. (Hiện tại Hoàn thành)
- This portrait has been painted for our mother by my sister.
3. The company built a new factory in the industrial zone last year. (Quá khứ Đơn)
- A new factory was built in the industrial zone last year (by the company).
4. The teacher promised the students an easy quiz. (Quá khứ Đơn, Hai Tân ngữ)
- Cách 1 (Nhấn mạnh vật): An easy quiz was promised to the students by the teacher.
- Cách 2 (Nhấn mạnh người): The students were promised an easy quiz by the teacher.
5. A famous designer will create the costumes for the show. (Tương lai Đơn)
- The costumes for the show will be created by a famous designer.
6. The staff always keep the meeting room clean. (Hiện tại Đơn)
- The meeting room is always kept clean by the staff.
- (Lưu ý: “clean” là bổ ngữ, không phải tân ngữ, nên vẫn giữ nguyên.)
7. Somebody must have sent the final contract yesterday. (Động từ Khuyết thiếu Hoàn thành)
- The final contract must have been sent yesterday (by somebody).
- (Thường bỏ “by somebody”.)
8. They were discussing the merger details when I walked in. (Quá khứ Tiếp diễn)
- The merger details were being discussed when I walked in (by them).
9. Mr. Jones taught us advanced marketing strategies. (Quá khứ Đơn, Hai Tân ngữ)
- Cách 1 (Nhấn mạnh vật): Advanced marketing strategies were taught to us by Mr. Jones.
- Cách 2 (Nhấn mạnh người): We were taught advanced marketing strategies by Mr. Jones.
10. We should announce the election results before noon. (Động từ Khuyết thiếu)
- The election results should be announced before noon (by us).
